Processing math: 100%

Quy nạp III


Hôm nay chúng ta giải tiếp một vài bài toán bằng phương pháp quy nạp.


Bài toán 7. Để ý rằng \cos 2 \alpha = 2 \cos^2 \alpha - 1
Chứng minh rằng có thể viết \cos n\alpha thành một đa thức của biến \cos \alpha.



Lời giải. Chúng ta chứng minh mệnh đề sau bằng quy nạp
Với mọi số tự nhiên n, tồn tại một đa thức P_n sao cho \cos n\alpha = P_n(\cos \alpha).

Với n=0, chúng ta có cos 0 = 1
do đó chúng ta có thể chọn đa thức P_0(x) = 1 và mệnh đề đúng với trường hợp n=0.

Mệnh đề hiển nhiên đúng với trường hợp n=1 với đa thức P_1(x) = x.

Giả sử mệnh đề đúng với các trường hợp 0 \leq n \leq k trong đó k \geq 1. Chúng ta sẽ chứng minh mệnh đề cũng đúng với trường hợp n=k+1.

Chúng ta có \cos (k+1)\alpha + \cos (k-1)\alpha = 2 \cos k\alpha \cos \alpha
Do đó \cos (k+1)\alpha = 2 \cos k\alpha \cos \alpha - \cos (k-1)\alpha

0 \leq k-1 < k, theo giả thiết quy nạp thì mệnh đề đúng cho trường hợp n=k-1, cho nên sẽ tồn tại một đa thức P_{k-1}(x) để \cos (k-1)\alpha = P_{k-1}(\cos \alpha)

Cũng theo giả thiết quy nạp thì mệnh đề đúng cho trường hợp n=k, do đó sẽ tồn tại một đa thức P_{k}(x) để \cos k\alpha = P_{k}(\cos \alpha)

Từ đó suy ra \cos (k+1)\alpha = 2 P_{k}(\cos \alpha) \cos \alpha - P_{k-1}(\cos \alpha)

Do đó nếu chúng ta chọn đa thức P_{k+1}(x) = 2 P_{k}(x) x - P_{k-1}(x) thì \cos (k+1)\alpha = P_{k+1}(\cos \alpha). Như vậy thì mệnh đề đúng cho trường hợp n=k+1.

Theo nguyên lý quy nạp thì mệnh đề đúng với mọi n. \blacksquare



Theo lời giải trên, chúng ta có P_0(x) = 1, P_1(x) = xP_{k+1}(x) = 2 P_{k}(x) x - P_{k-1}(x)
Từ đó chúng ta có thể tính được
P_{2}(x) = 2 P_{1}(x) x - P_{0}(x) = 2 x^2 - 1
P_{3}(x) = 2 P_{2}(x) x - P_{1}(x) = 2(2 x^2 - 1)x - x = 4 x^3 - 3x
P_{4}(x) = 2 P_{3}(x) x - P_{2}(x) = 2(4 x^3 - 3x)x - (2 x^2 - 1) = 8 x^4 - 8x^2 + 1
P_{5}(x) = 2 P_{4}(x) x - P_{3}(x) = 2(8 x^4 - 8x^2 + 1)x - (4 x^3 - 3x) = 16 x^5 - 20x^3 + 5x
Có nghĩa là
\cos 2 \alpha = 2 \cos^2 \alpha - 1
\cos 3 \alpha = 4 \cos^3 \alpha - 3 \cos \alpha
\cos 4 \alpha = 8 \cos^4 \alpha - 8\cos^2 \alpha + 1
\cos 5 \alpha = 16 \cos^5 \alpha - 20 \cos^3 \alpha + 5 \cos \alpha




Bài toán 8. Với dãy số Fibonacci F_0=0, F_1=1, F_2=1, F_3=2, F_4=3, F_5=5, F_6=8, \dots
Tìm tất cả các số n để F_n> n^2.

Lời giải. Chúng ta có
F_0=0 = 0^2, F_1=1 = 1^2, F_2=1 < 2^2, F_3=2 < 3^2, F_4=3 < 4^2,
F_5=5 < 5^2, F_6=8 < 6^2, F_7 = 13 < 7^2, F_8 = 21 < 8^2, F_9 = 34 < 9^2,
F_{10} = 55 < 10^2, F_{11} = 89 < 11^2, F_{12} = 144 = 12^2, F_{13} = 233 > 13^2, F_{14} = 377 > 14^2

Chúng ta sẽ chứng minh bằng quy nạp mệnh đề sau
Với mọi số tự nhiên n \geq 13, F_n> n^2.


Theo tính toán ở trên F_{13} = 233 > 13^2 = 169, F_{14} = 377 > 14^2 = 196
do đó mệnh đề đúng với trường hợp n = 13n=14.


Giả sử mệnh đề đúng với các trường hợp 13 \leq n \leq k trong đó k \geq 14. Chúng ta sẽ chứng minh mệnh đề cũng đúng với trường hợp n=k+1.

13 \leq k-1 < k, theo giả thiết quy nạp thì mệnh đề đúng cho trường hợp n=k-1, do đó F_{k-1}> (k-1)^2

Cũng theo giả thiết quy nạp thì mệnh đề đúng cho trường hợp n=k, do đó F_{k}> k^2

Từ đó suy ra F_{k+1} = F_{k-1} + F_k > (k-1)^2 + k^2 = (k+1)^2 + (k^2 - 4k)

Bởi vì k \geq 14, cho nên k^2 - 4k > 0, do đó F_{k+1} > (k+1)^2. Như vậy mệnh đề đúng cho trường hợp n=k+1.

Theo nguyên lý quy nạp thì mệnh đề đúng với mọi n \geq 13. Vậy F_n> n^2 khi và chỉ khi n \geq 13. \blacksquare




Bài toán 9. Cho n số khác nhau x_1, x_2, \dots, x_n. Còn y_1, y_2, \dots, y_nn số bất kỳ. Chứng minh rằng tồn tại một đa thức P(x) sao cho P(x_1) = y_1, P(x_2) = y_2, \dots, P(x_n) = y_n

Lời giải. Chúng ta sẽ chứng minh bằng quy nạp mệnh đề sau
Tồn tại đa thức P_n(x) thoã mãn P_n(x_1) = y_1, P_n(x_2) = y_2, \dots, P_n(x_n) = y_n

Với trường hợp n=1, chúng ta chỉ cần chọn đa thức hằng số P_1(x) = y_1 thì chúng ta sẽ có P_1(x_1) = y_1. Vậy mệnh đề đúng cho trường hợp n=1.

Giả sử mệnh đề đúng với các trường hợp 1 \leq n \leq k. Chúng ta sẽ chứng minh mệnh đề cũng đúng với trường hợp n=k+1.

Thực vậy, theo giả thiết quy nạp thì mệnh đề đúng cho trường hợp n=k, do đó sẽ tồn tại một đa thức P_{k}(x) thõa mãn P_k(x_1) = y_1, P_k(x_2) = y_2, \dots, P_k(x_k) = y_k

Nếu chúng ta chọn P_{k+1}(x) = P_k(x) + a (x-x_1)(x-x_2) \dots (x-x_k)
thì rõ ràng P_{k+1}(x_1) = P_k(x_1) = y_1, P_{k+1}(x_2) = P_k(x_2) = y_2, \dots, P_{k+1}(x_k) = P_k(x_k) = y_k

Chúng ta chỉ cần xác định giá trị của a sao cho P_{k+1}(x_{k+1}) = y_{k+1}.

Chúng ta có P_{k+1}(x_{k+1}) = P_k(x_{k+1}) + a (x_{k+1} - x_1)(x_{k+1} - x_2) \dots (x_{k+1} - x_k)
Vậy để P_{k+1}(x_{k+1}) = y_{k+1} thì a = \frac{y_{k+1} - P_k(x_{k+1})}{(x_{k+1} - x_1)(x_{k+1} - x_2) \dots (x_{k+1} - x_k)}

Như vậy chúng ta đã chứng minh mệnh đề đúng cho trường hợp n=k+1.

Theo nguyên lý quy nạp thì mệnh đề đúng với mọi n. \blacksquare



Lời giải bài toán 9 cho phép chúng ta tìm đa thức P(x) để P(1) = 2, P(2) = 3, P(3) = 5, P(4) = 7 như sau


  • Đầu tiên, chọn P_1(x) = 2 thì P_1(1) = 2.

  • Tiếp theo, chọn P_2(x) = 2 + a(x-1) thì P_2(1) = 2P_2(2) = 2 + a
    • Chọn a = 1, chúng ta có P_2(2) = 3. Vậy P_2(x) = 2 + (x-1).

  • Chọn P_3(x) = 2 + (x-1) + a(x-1)(x-2) thì P_3(1) = 2, P_3(2) = 3P_3(3) = 4 + 2a.
    • Chọn a = \frac{1}{2}, chúng ta có P_3(3) = 5. Vậy P_3(x) = 2 + (x-1) + \frac{1}{2}(x-1)(x-2).

  • Chọn P_4(x) = 2 + (x-1) + \frac{1}{2}(x-1)(x-2) + a(x-1)(x-2)(x-3) thì P_4(1) = 2, P_4(2) = 3, P_4(3) = 5P_4(4) = 8 + 6a
    • Chọn a = - \frac{1}{6}, chúng ta có P_4(4) = 7

Tóm lại đa thức cần tìm là P_4(x) = 2 + (x-1) + \frac{1}{2}(x-1)(x-2) - \frac{1}{6} (x-1)(x-2)(x-3)



Xin hẹn gặp lại các bạn ở kỳ sau.



Bài tập về nhà.

1. Chứng minh rằng

  • nếu n là số lẻ thì tồn tại một đa thức Q_n sao cho \sin n\alpha = Q_n(\sin \alpha)
  • nếu n là số chẵn thì tồn tại một đa thức R_n sao cho \sin n\alpha = \cos \alpha R_n(\sin \alpha)


2. Tính \sin \frac{\pi}{5}\cos \frac{\pi}{5}.

3. Cho dãy số xác định như sau: a_0 = 3, a_1 = -1, a_2=9,
a_{n+1} = 4 a_{n-1} + 4 a_{n-2} - a_n,
chứng minh rằng nếu n là số lẻ thì a_n = -1.


4. Trên mặt phẳng, cho n đường thẳng với hai tính chất sau

  • hai đường thẳng bất kỳ thì không song song với nhau
  • ba đường thẳng bất kỳ thì không cắt nhau tại cùng một điểm

Chứng minh rằng n đường thẳng này cắt nhau tạo thành n(n-1)/2 điểm.

5. Tìm lời giải khác cho bài toán 9.